Sunday, February 27, 2011
Mì chín miền Bắc và những tác hại
Thursday, February 24, 2011
Ghi chú chương trình PCA COLUMN
(Cách nhập mặt cắt và thép bằng tọa độ )
1. Hình dạng mặt cắt
16 (số điểm tọa độ, gồm tọa độ X, Y, như bên dưới, đơn vị ghi bằng milimeter)
250.911 706.784
428.782 615.342
576.163 480.142
682.572 310.799
740.442 119.354
750.000 0.0000
729.650 -173.524
657.847 -360.190
539.264 -521.243
382.333 -645.230
198.214 -723.333
0.00000 -750.000
-198.214 -723.333
-382.333 -645.230
-539.264 -521.243
-594.656 -457.039
0 (từ khóa)
2. Nhập tọa độ thép
19 (số lượng thanh thép trên mặt cắt ngang)
615.75 248.290 601.694
615.75 360.110 541.177
615.75 459.391 460.324
615.75 539.719 360.470
615.75 601.520 248.659
615.75 638.345 126.363
615.75 651.072 0.707
615.75 638.248 -124.654
615.75 601.404 -248.476
615.75 539.620 -363.554
615.75 461.224 -457.873
615.75 359.617 -542.607
615.75 245.901 -602.107
615.75 125.158 -636.679
615.75 -0.0003 -649.184
615.75 -129.581 -638.102
615.75 -246.160 -600.991
615.75 -361.046 -542.214
615.75 -457.768 -461.224
615.75: diện tích MCN thanh thép (tính bằng milimeter), ví dụ dùng thanh D28;
-457.768 -461.224: tọa độ X, Y thanh thép trên MCN (tính bằng milimeter).
Lưu ý:
i. Khi bấm tọa độ mặt cắt cần phải chuyển gốc tọa độ (0,0) của MCN hình học và MCN thép về giống nhau;
ii. Các giá trị cách nhau bằng khoảng trắng, không được dùng tab.