Thursday, February 24, 2011

Ghi chú chương trình PCA COLUMN

(Cách nhập mặt cắt và thép bằng tọa độ )

1. Hình dạng mặt cắt

16 (số điểm tọa độ, gồm tọa độ X, Y, như bên dưới, đơn vị ghi bằng milimeter)

250.911 706.784

428.782 615.342

576.163 480.142

682.572 310.799

740.442 119.354

750.000 0.0000

729.650 -173.524

657.847 -360.190

539.264 -521.243

382.333 -645.230

198.214 -723.333

0.00000 -750.000

-198.214 -723.333

-382.333 -645.230

-539.264 -521.243

-594.656 -457.039

0 (từ khóa)

2. Nhập tọa độ thép

19 (số lượng thanh thép trên mặt cắt ngang)

615.75 248.290 601.694

615.75 360.110 541.177

615.75 459.391 460.324

615.75 539.719 360.470

615.75 601.520 248.659

615.75 638.345 126.363

615.75 651.072 0.707

615.75 638.248 -124.654

615.75 601.404 -248.476

615.75 539.620 -363.554

615.75 461.224 -457.873

615.75 359.617 -542.607

615.75 245.901 -602.107

615.75 125.158 -636.679

615.75 -0.0003 -649.184

615.75 -129.581 -638.102

615.75 -246.160 -600.991

615.75 -361.046 -542.214

615.75 -457.768 -461.224

615.75: diện tích MCN thanh thép (tính bằng milimeter), ví dụ dùng thanh D28;

-457.768 -461.224: tọa độ X, Y thanh thép trên MCN (tính bằng milimeter).

Lưu ý:

i. Khi bấm tọa độ mặt cắt cần phải chuyển gốc tọa độ (0,0) của MCN hình học và MCN thép về giống nhau;

ii. Các giá trị cách nhau bằng khoảng trắng, không được dùng tab.

No comments: